Đào tạo kế toán tổng hợp giới thiệu đến các bạn thủ tục tạm ngừng kinh doanh năm 2024.
Hiện nay đại dịch COVID 19 đã qua đi nhưng nền kinh tế vẫn còn rất nhiều khó khăn và doanh nghiệp đã phải chọn giải pháp tạm ngừng kinh doanh để chờ kinh tế phục hồi trở lại. Do đó, nếu doanh nghiệp vẫn chưa có kế hoạch kinh doanh khả thi trong năm tới thì tạm ngưng kinh doanh là việc nên làm để không phải phát sinh chi phí và nghĩa vụ khác như nộp tờ khai thuế hàng quý.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh không khó nhưng nếu doanh nghiệp không nắm rõ các thủ tục và hồ sơ sẽ gặp nhiều khó khăn, làm chậm thời gian muốn tạm ngừng kinh doanh của công ty.
Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Tùy vào loại hình công ty mà thành phần hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty, doanh nghiệp sẽ khác nhau. Các giấy tờ cần chuẩn bị như sau:
Hướng dẫn cách nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Cách 1 – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH & ĐT tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Cách 2 – Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng, 4 bước như sau:
Bước 1: Đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Bước 2: Nhập thông tin hồ sơ đầy đủ vào hệ thống đăng ký kinh doanh;
Bước 3: Scan và đính kèm file hồ sơ lên hệ thống;
Bước 4: Xác nhận và nộp hồ sơ.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng, sau khi hồ sơ hợp lệ, bạn mang biên nhận và giấy ủy quyền đến Phòng Đăng ký kinh doanh để lấy kết quả.
Các quy định về thời gian tạm ngừng kinh doanh
1. Thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc
Theo Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, chậm nhất là 3 ngày làm việc, trước ngày tạm ngừng/tiếp tục kinh doanh sớm hơn thời hạn thông báo, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 01/01/2021 doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh lên Sở KH&ĐT. Hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh từ ngày 04/01/2021.
2. Thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh
Theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nếu HKD tạm ngưng kinh doanh trên 30 ngày thì phải gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý thuế trước 3 ngày làm việc – tính đến ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh sớm hơn thông báo.
3. Thời gian giải quyết hồ sơ
Nếu hồ sơ hợp lệ, trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Bạn cần điều chỉnh và nộp lại hồ sơ theo các bước như trên.
Một số câu hỏi thường gặp khi làm hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
1. Doanh nghiệp có cần phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế?
Doanh nghiệp không cần phải làm thủ tục tạm ngưng kinh doanh với cơ quan thuế, chỉ cần nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH gồm những gì?
Tùy vào doanh nghiệp thuộc loại hình công ty TNHH MTV hay công ty TNHH 2 thành viên trở lên mà thành phần hồ sơ sẽ khác nhau.
3. Cách đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng
Khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh qua mạng, bạn thực hiện 4 bước như sau:
Bước 1: Đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Bước 2: Nhập thông tin hồ sơ đầy đủ vào hệ thống đăng ký kinh doanh;
Bước 3: Scan và đính kèm file hồ sơ lên hệ thống;
Bước 4: Xác nhận và nộp hồ sơ.
4. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần gồm những gì?
Đối với công ty cổ phần, bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm: thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh; quyết định và biên bản họp của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh; giấy ủy quyền và bản sao công chứng giấy tờ cá nhân của người thực hiện thủ tục.
5. Quy định về tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh?
Theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, HKD tạm ngưng kinh doanh từ 30 ngày trở lên phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan trực tiếp quản lý thuế.
Trường hợp tạm ngừng / tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì phải gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh, chậm nhất 3 ngày làm việc tính đến ngày tạm ngừng / tiếp tục kinh doanh.
6. Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?
Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc chỉ được tạm ngưng kinh doanh liên tiếp 02 năm.